Mỗi loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân sẽ có cách tính thuế riêng và thuế suất trong nhiều trường hợp cũng khác nhau, cụ thể:
1. Thuế thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
* Thu nhập tính thuế
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ 11 khoản trợ cấp, phụ cấp không tính thuế.
* Phương pháp tính thuế
- Phương pháp lũy tiến từng phần: Áp dụng đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
- Phương pháp khấu trừ tại nguồn trước khi trả thu nhập gồm: Khấu trừ 10%, khấu trừ 20%.
2. Thuế thu nhập đối với thu nhập từ kinh doanh
* Thu nhập chịu thuế
Gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép theo quy định của pháp luật.
* Mức doanh thu phải nộp thuế
Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không tính thuế thu nhập cá nhân. Nói cách khác, chỉ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu > 100 triệu đồng/năm dương lịch mới phải nộp thuế.
* Công thức tính thuế
Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định công thức xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân x Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân
3. Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
* Thu nhập chịu thuế
Gồm:
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới hình thức khác, không bao gồm thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ (không tính thuế).
* Cách tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn
Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 5% x Thu nhập tính thuế
4. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
* Thu nhập chịu thuế
Khoản 4 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
* Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Xác định số thuế khi chuyển nhượng vốn góp
Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập tính thuế
- Xác định số thuế khi chuyển nhượng chứng khoán
Thuế thu nhập cá nhân = 0,1% x Thu nhập tính thuế
Lưu ý: Thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
5. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
* Thu nhập chịu thuế
Gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng khác,…);
- Thu nhập khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở hoặc sử dụng nhà ở;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất (thuê quyền sử dụng đất), quyền thuê mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được khi chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
* Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng
6. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
* Thu nhập chịu thuế
Gồm:
- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số;
- Thu nhập khi trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
- Thu nhập khi trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
- Thu nhập khi trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
* Công thức tính thuế
Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Thu nhập tính thuế
Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng mà không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
7. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền
* Thu nhập chịu thuế
Gồm:
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
* Công thức tính thuế (xác định số thuế phải nộp)
Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x 5%
Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng.
8. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Điều 14 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%
Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền người nộp thuế nhận được.
9. Thuế đối với thu nhập khi nhận thừa kế
Chỉ áp dụng đối với:
- Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán;
- Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
- Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản
- Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
10. Thuế thu nhâp cá nhân từ nhận quà tặng
Chỉ áp dụng đối với:
- Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán;
- Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
- Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản
- Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Thu nhập tính thuế
Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.